Chữ Ký Số Là Gì? Phần Mềm Chữ Ký Số Mua Ở Đâu Tốt Nhất?

chu-ky-so-la-gi-1

Chữ Ký Số Là Gì? Với các quý khách là kế toán, công ty dịch vụ thì sẽ không quá xa lạ với thiết bị Token (chữ ký số). Nhưng với chủ các cá nhân chủ doanh nghiệp mới thành lập chưa có kế toán thì có biết chữ ký số là gì? chức năng chữ ký số ra sao? đăng ký dịch vụ chữ ký số ở đâu giá tốt nhất? giá đăng ký CKS như thế nào?

Tính đến nay, danh sách con số các nhà cung cấp phần mềm chữ ký số đã nâng lên 14 đơn vị. Bao gồm: VNPT-CA, BKAV-CA, FPT-CA, Viettel-CA, Safe-CA, SmartSign (VinaCA), CA2 (Nacencom), Newtel-CA, EFY-CA, TrustCA, MISA-CA, CMC-CA, NC-CA và LCS-CA.

Tuy nhiên, con số sẽ không dừng lại ở đó. Hiện nay đang có nhiều nhà cung cấp khách đang trong quá trình hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đầu tư hệ thống kỹ thuật và tổ chức để đưa vào vận hành trong thời gian sắp tới. Việc có quá nhiều nhà cung cấp như vậy vô hình chung mang lại sự phân vân cho quý khách hàng – nên chọn nhà cung cấp CKS nào.

chu-ky-so-la-gi-1

Để giúp quý khách hàng nắm được thông tin chi tiết nhất về Chữ Ký Số. Chữ Ký Số Công Ty đã trình bày chi tiết và chính xác nhất về chữ ký số. Mong rằng quý khách hàng có thể hiểu được và tự triển khai sử dụng cho doanh nghiệp của mình; mà không gặp bất kỳ khó khăn nào.

Đại lý Công Ty đang có ưu đãi cho Doanh nghiệp mới thành lập giúp doanh nghiệp hạn chế phát sinh chi phí đăng ký sử dụng chữ ký số lần đầu. Giá đăng ký cấp mới chữ ký số VinCA chỉ 1.599.000đ/3 năm (bao gồm VAT, hỗ trợ cài đặt token, nộp thuế, khai hải quan, bảo hiểm xã hội, hóa đơn,…) cho doanh nghiệp. Click xem ngay Tại Đây

Chi phí đăng ký cấp mới chữ ký số

Chữ ký số VinCA đã và đang nhận được rất nhiều sự quan tâm từ quý khách hàng của Công Ty Chữ Ký Số Công Ty. Dưới đây sẽ là bảng giá đăng ký cấp mới các loại chữ ký số.

NHÀ CUNG CẤP THỜI GIAN SỬ DỤNG
1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM
VIN-CA 1,277,100 2,191,200 2,907,300
VINA-CA 1,828,000 2,743,000 3,108,000
VIETTEL-CA 1,826,000 2,740,000 3,110,000
FPT-CA 1,827,000 2,739,000 3,107,000
NEW-CA 1,825,000 2,742,000 3,109,000
CA2-CA 1,827,100 2,741,200 3,110,800
NC-CA 1,050,000 1,350,000 1,400,000
VNPT-CA 1,823,000 2,740,000 3,112,000
EFY-CA 1,830,000 2,730,000 3,080,000
FASTCA 900,000 1,100,000 1,200,000
BKAV-CA 1,827,000 2,741,000 3,110,000
EASYCA 1,848,000 2,728,000 3,080,000

tu-van

Bảng giá đăng ký gia hạn chữ ký số

NHÀ CUNG CẤP THỜI GIAN SỬ DỤNG
1 NĂM 2 NĂM 3 NĂM
VIN-CA 1,232,000 2,112,000 2,860,000
VINA-CA 1,328,000 2,243,000 2,608,000
VIETTEL-CA 1,276,000 2,190,000 2,910,000
FPT-CA 1,277,000 2,189,000 2,907,000
NEW-CA 1,275,000 2,192,000 2,909,000
CA2-CA 1,277,100 2,191,200 2,907,300
NC-CA 850,000 1,250,000 1,300,000
VNPT-CA 1,273,000 2,191,000 2,912,000
EFY-CA 1,280,000 2,180,000 2,880,000
FASTCA 700,000 900,000 1,100,000
BKAV-CA 999,000 1,199,000 1,499,000
EASYCA 1,298,000 2,178,000 2,860,000

tu-van

Những điều cần quan tâm khi mua chữ ký số:

Bảng báo giá cấp mới và gia hạn chữ ký số (CKS) từ Đại lý Công Ty đã bao gồm VAT và USB Token. Xin mời liên hệ trực tiếp với nhân viên tư vấn để được hướng dẫn chi tiết quy trình đăng ký dịch vụ chữ ký số.

CKS Công Ty sẽ cho nhân viên trực tiếp xuống nơi của quý khách để làm việc (áp dụng với doanh nghiệp tại Hà Nội, Hồ Chí Minh) bàn giao: Token, hợp đồng, hóa đơn, giấy chứng nhận, …

chu-ky-so-la-gi-2

Khi đăng ký tại Đại lý Công Ty, quý khách hàng sẽ nhận được báo giá chữ ký số chiết khấu lên đến 49%; và được hổ trợ vĩnh viễn các dịch vụ liên quan đến chữ ký số gồm: kê khai thuế, hóa đơn điện tử, hải quan, bảo hiểm xã hội, …

Hạn chế từ “Chữ ký tay” dẫn đến “Chữ ký số”

1. Chữ ký tay là gì?

Khái niệm chữ ký tay được hiểu nôm na là một biểu tượng “Viết Tay” nhằm chứng minh sự hiện diện, chấp thuận, đồng tình của 1 cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nào đó.

Loại chữ ký này có thể là 1 văn bản (biệt danh, ký hiệu) tượng trưng cho từng cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, … Và chúng ta thường thấy nhất trên các văn bản, tài lợp, hợp đồng, đơn xin việc, giấy khám (chữa) bệnh, …

chu-ky-tay

2. Nhược điểm của chữ ký tay gồm những gì?

Chữ ký thường dẫn đến khá nhiều bất cập. Nhất là đối với các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chữ ký thường xuyên, liên tục, như là:

  • Tốn công sức: công in ấn văn bản, ký tay, chuyển tiếp ký, …
  • Tốn thời gian: mất nhiều thời gian khi ký hàng loạt văn bản, hợp đồng, hóa đơn, thời gian chờ đợi chuyển tiếp.
  • Dễ bị giả mạo: dễ bị làm giống (nhái), không có tính xác thực cao.

Giải pháp chữ ký số thay cho chữ ký tay là gì?

Hai khái niệm chữ ký số (digital signature)chữ ký điện tử (electronic signature) thường được dùng để thay thế cho nhau; mặc dù chúng không hoàn toàn có cùng nghĩa. Chữ ký số chỉ là 1 tập con của chữ ký điện tử (chữ ký điện tử bao hàm chữ ký số).

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số – chữ ký điện tử – token thì: Chữ ký số (tên gọi khác là Token) là thiết bị được lưu trữ trên một chiếc USB. Thiết bị này được mã hóa tất cả dữ liệu, thông tin của doanh nghiệp dùng để thay thế chữ ký & con dấu; trên các loại văn bản, tài liệu số trên các giao dịch điện tử thông qua internet.

chu-ky-so-la-gi-3

Điểm nhận diện “Chữ ký điện tử” và “Chữ ký số”

Điểm giống nhau rõ nhất giữa 2 loại chữ ký này vẫn là việc thay thế chữ ký tay thông dụng để ký kết cách văn bản, tài liệu trực tuyến qua internet. Vậy thì, chúng khác nhau ở đâu? Mời bạn cùng xem bảng so sánh bên dưới đây.

Yếu tố so sánh Chữ ký điện tử Chữ ký số
Tính chất của chữ ký Chữ ký điện tử có thể là bất kỳ biểu tượng, hình ảnh, quy trình nào được đính kèm với tin nhắn hoặc tài liệu biểu thị danh tính của người ký và hành động đồng ý với nó. Chữ ký số có thể được hình dung như 1 “dấu vân tay” điện tử; được mã hóa và xác định danh tính người thực sự ký nó.
Tiêu chuẩn Không phụ thuộc vào các tiêu chuẩn. Không sử dụng mã hóa. Sử dụng các phương thức mã hóa mật mã.
Cơ chế xác thực Xác minh danh tính người ký thông qua email, mã PIN điện thoại, … ID kỹ thuật số dựa trên chứng chỉ.
Tính năng Xác minh 1 tài liệu. Bảo mật 1 tài liệu.
Xác nhận Không có quá trình xác nhận cụ thể. Được thực hiện bởi các cơ quan chứng nhận tin cậy hoặc nhà cung cấp dịch vụ ủy thác.
Bảo mật Dễ bị giả mạo. Độ an toàn cao.

Và mỗi loại chữ ký sẽ đều có ưu, nhược điểm riêng. Do đó, tùy vào mục đích và tính chất hợp đồng, bạn sẽ chọn chữ ký phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp của bạn.

Các thuật ngữ thông dụng ở trong chữ ký số

  • Khóa bí mật” là 1 khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được dùng để tạo chữ ký số.
  • Khóa công khai” là 1 khóa trong cặp khóa thuộc hệ thống mật mã không đối xứng, được sử dụng để kiểm tra chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa.
  • Ký số” là việc đưa khóa bí mật vào trong 1 chương trình phần mềm để tự động tạo và gắn chữ ký số vào thông điệp dữ liệu.
  • Người ký” là thuê bao dùng đúng khóa bí mật của mình để ký số vào 1 thông điệp dữ liệu dưới tên của mình.
  • Người nhận” là cá nhân, tổ chức nhận được thông điệp dữ liệu được ký số bởi người ký, sử dụng chứng thư số của người ký đó để kiểm tra chữ ký số trong thông điệp dữ liệu nhận được và tiến hành các hoạt động, giao dịch có liên quan.

Đặc điểm nhận diện của chữ ký số là gì?

Hình dạng chữ ký số: Chữ ký số có hình dạng như một chiếc USB được gọi là USB Token. USB Token là thiết bị phần cứng dùng để tạo ra cặp khóa công khai và khóa bí mật cũng như lưu trữ thông tin của khách hàng. Chữ ký số được bảo mật bằng mật khẩu được gọi là mã PIN.

chu-ky-so-la-gi-4

Ưu điểm nhận thấy rõ nhất của chữ ký số

Chữ ký số ra đời nhằm để phục vụ cho nền công nghiệp số hóa nói chung và doanh nghiệp nói riêng. Chữ ký số không chỉ đơn giản được sinh ra chỉ dùng để thay thế cho chữ ký tay và con dấu doanh nghiệp; mà nó còn rất nhiều điểm ưu việt khác mà chữ ký tay không thể có như:

1. Khả năng xác định nguồn gốc

Các hệ thống mật mã hóa khóa công khai cho phép mã hóa văn bản với khóa bí mật mà chỉ có người chủ của khóa biết mà thôi. Để sử dụng chữ ký số thì văn bản đó cần phải được mã hóa hàm băm (thường có độ dài cố định và ngắn hơn văn bản).

Sau đó sẽ dùng khóa bí mật của người chủ khóa để mã hóa, khi đó chúng ta được chữ ký số. Khi cần kiểm tra, bên nhận sẽ giải mã với khóa công khai để lấy lại hàm băm và kiểm tra với hàm băm của văn bản nhận được. Nếu 2 giá trị này khớp nhau thì bên nhận có thể tin tưởng rằng văn bản đó xuất phát từ người sở hữu khóa bí mật.

2. Tính không thể phủ nhận trách nhiệm

Trong giao dịch,một bên có thể từ chối nhận 1 văn bản nào đó là do mình gửi. Để ngăn ngừa khả năng này, thì bên nhận có thể yêu cầu bên gửi phải gửi kèm chữ ký số với văn bản. Khi có tranh chấp, thì bên nhận sẽ dùng chữ ký này như 1 chứng cứ để bên thứ 3 giải quyết tranh chấp.

3. Tính toàn vẹn

Cả 2 bên tham gia vào quá trình thông tin đều có thể tin tưởng là văn bản không bị sửa đổi trong khi truyền; bởi vì nếu văn bản bị thay đổi thì hàm băm cũng sẽ thay đổi và lập tức bị phát hiện. Quy trình mã hóa sẽ ẩn nội dung đối với bên thứ 3.

4. Bảo mật thông tin khi ký số

Về kỹ thuật công nghệ của chữ ký số; nó dựa trên hạ tầng mã hóa công khai (PKI), trong đó phần quan trọng nhất đó là thuật toán mã hóa công khai RSA.

Công nghệ này đảm bảo rằng chữ ký số khi được 1 người dùng nào đó tạo ra là duy nhất; và không thể giả mạo được, chỉ có người sở hữu khóa bí mật mới có thể tạo ra được chữ ký số đó (đã được chứng minh về mặt kỹ thuật mã hóa).

chu-ky-so-la-gi-5

Chữ ký số bao gồm những loại phổ biến nào?

Chứng thư số (chữ ký số) hiện nay có rất nhiều loại. Chúng sử dụng cho những mục đích khác nhau cụ thể gồm:

1. Chữ ký số cá nhân

Chữ ký số cá nhân chính là thiết bị ký số dùng để nhận diện các cá nhân trên môi trường điện tử. Chữ ký số cá nhân có giá trị pháp lý; như là chữ ký tay của cá nhân khi thực hiện các giao dịch trong cuộc sống hằng ngày.

2. Chữ ký số doanh nghiệp

Chữ ký số tổ chức/doanh nghiệp chính là chứng thư số dùng để nhận diện các chủ thể là các tổ chức/doanh nghiệp trên môi trường điện tử. Chữ ký số tạo doanh nghiệp có giá trị pháp lý để thay thế cho con dấu và chữ ký người đại điện tổ chức/doanh nghiệp đó.

3. Chữ ký số cá nhân trong doanh nghiệp

Chữ ký số cá nhân thuộc tổ chức/doanh nghiệp dùng để nhận diện chủ thể (trưởng bộ phận trong công ty) là các cá nhân thuộc các tổ chức/doanh nghiệp. Chữ ký số này có giá trị pháp lý như là chữ ký tay của cá nhân trong tổ chức/doanh nghiệp.

Chữ ký số cá nhân thường gắn với các chức danh nội bộ của chủ thể như: Tổng giám đốc, Giám đốc, Trưởng phòng, … Người dùng chứng thư số này nhằm để thực hiện các giao dịch nghiệp vụ trong nội bộ doanh nghiệp; hoặc đại diện doanh nghiệp thực hiện các giao dịch với bên ngoài được tổ chức/doanh nghiệp được ủy quyền.

chu-ky-so-la-gi-6

4. Chữ ký số CodeSigning

Chữ ký số CodeSigning là ứng dụng dùng để ký số vào phần mềm hoặc ứng dụng mà họ phân phối nhằm các mục đích như:

  • Xác nhận và phân biệt bản quyền sở hữu của nhà sản xuất.
  • Đảm bảo nội dung mà bạn cung cấp là đáng tin cậy.
  • Giảm thiểu các cảnh báo lỗi bảo mật xảy ra trong quá trình cài đặt phần mềm.
  • Người sử dụng biết được nguồn gốc xuất xứ và đảm bảo rằng phần mềm này không bị thay đổi, giả mạo khi phát hành.

5. Chữ ký số SSL

Chữ ký số SSL là loại ký số thường được sử dụng cài đặt trên website của tổ chức/doanh nghiệp. Chức năng chính cho phép khách hàng khi truy cập có thể xác minh được tính tin cậy của website đó; và đảm bảo mọi dữ liệu, thông tin trao đổi giữa website và khách hàng được mã hóa, tránh nguy cơ bị can thiệp trong quá trình truyền dữ liệu.

Trong các lĩnh vực thương mại điện tử, chứng khoán, cổng thanh toán, ví điện tử, ngân hàng điện tử, chính phủ điện tử, … phải sử dụng loại Chữ ký số này giúp mọi dữ liệu trao đổi giữa người dùng và website sẽ được mã hóa (ở phía người gửi) và giải mã (ở phía người nhận).

Công dụng của chữ ký số (token) là gì?

Ngoài những tiện ích được Công Ty liệt kê dưới đây. Chữ ký số có thể sử dụng với các ứng dụng quản lý của doanh nghiệp với tính bảo mật, độ tin cậy và xác thực rất cao. Lợi ích phần mềm này mang lại cụ thể như sau:

  • Trong mọi giao dịch thương mại điện tử, có thể sử dụng chữ ký số thay cho chữ ký viết tay trong môi trường kỹ thuật số. Nó góp phần giúp cho hoạt động giao dịch thương mại diễn ra được nhanh chóng và tiết kiệm.
  • Đối với người dùng cá nhân, thì chữ ký số mang giá trị pháp lý tương đương với chữ ký tay. Đối với người dùng tổ chức/doanh nghiệp, thì chữ ký số có giá trị tương đương với con dấu cũng như chữ ký tay của người đại diện pháp luật.
  • Bạn có thể ký trong các giao dịch thư điện tử, các email bằng chữ ký số. Việc này nhằm giúp cho khách hàng nhận biết được người gửi thư có đúng là bạn hay không.
  • Chữ ký số có thể được dùng để đầu tư chứng khoán trực tiếp, chuyển tiền, mua hàng hoặc thanh toán trực tuyến mà không còn nỗi lo về bị mất cắp.
  • Bạn có thể thực hiện các hoạt động kê khai nộp thuế hay thông quan trực tuyến qua internet; mà không cần các thao tác như in ấn kê khai, đóng dấu hay phải đi đến cơ quan thuế để tiến hành.
  • Chữ ký số cũng có thể được dùng để đóng bảo hiểm trực tuyến.
  • Ký hợp đồng điện tử trực tuyến bằng chữ ký số thông qua các hợp đồng điện tử mà không cần phải gặp mặt.

chu-ky-so-la-gi-7

Hạn chế của phần mềm chữ ký số cần cải tiến

Không thể phủ nhận việc sử dụng chữ ký số giúp mang lại cả ngàn lợi ích cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai và sử dụng thì người dùng (kế toán) chữ ký số nhận ra rằng; chữ ký số vẫn còn tồn tại nhiều khuyến điểm cần khắc phục như:

  • Chữ ký số nếu muốn sử dụng để kê khai nộp thuế điện tử cần có phần mềm hổ trợ như: Java, ietab, ..và trình duyện phù hợp. Một số máy tính sẽ không hổ trợ cài đặt java, hoặc phát sinh lỗi trình duyệt, cấu trúc tờ khai hoặc tệp tin không hợp lệ, chứng thư số chưa đăng ký với cơ qua thuế, …
  • Việc sử dụng phần mềm kê khai thuế qua mạng sẽ không cập nhập được số liệu điều chỉnh của tờ khai sau khi hết hạn nộp báo cáo thuế.
  • Phụ thuộc vào tốc độ internet, kinh nghiệm sử dụng các phần mềm hổ trợ kê khai thuế qua mạng của nhân viên hay chủ doanh nghiệp vẫn còn hạn chế.
  • Thường phát sinh lỗi hệ thống, treo máy hoặc nghẽn mạng cục bộ do lượng truy cập nhiều gây mất thời gian. Hệ thống máy tính của khá nhiều doanh nghiệp vẫn chưa tương thích với phần hỗ trợ kê khai thuế của Bộ Tài Chính.

Thông tin, số liệu trên chữ ký số (token) gồm:

  • Tên của Doanh nghiệp bao gồm: Mã số thuế, Tên Công ty, ….
  • Số hiệu của chứng thư số (số seri).
  • Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
  • Tên của tổ chức chứng thực chữ ký số.
  • Chữ ký số của tổ chức chứng thực chữ ký số.
  • Các thư hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.
  • Các hạn chế về trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Các nội dung cần thiết khác theo quy định của Bộ Thông Tin Truyền Thông.

chu-ky-so-la-gi-8

Có bắt buộc sử dụng chữ ký số hay không?

Nhằm để “số hóa” các thủ tục hành chính; Quốc hội, Chính phủ và các Bộ đã thông qua và ban hành các quy định pháp luật liên quan đến việc sử dụng chữ ký số trong các giao dịch điện tử cụ thể:

  • Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 do Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005
  • Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành.
  • Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
  • Luật Quản lý thuế sửa đổi số 21/2012/QH13 yêu cầu các Doanh nghiệp phải kê khai nộp thuế qua mạng.
  • Nghị định 119/2018/NĐ-CP và Nghị quyết 01/NQ-CP bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Quyết định 838/QĐ-BHXH bắt buộc doanh nghiệp/cá nhân phải thực hiện việc đăng ký, kê khai, nộp báo cáo bảo hiểm điện tử.

Với các quyết định được ban hành như trên. Thì việc doanh nghiệp sử dụng chữ ký số là điều bắt buộc. Việc này cần triển khai càng nhanh càng tốt để cho quá trình số hóa thủ tục hành chính được rút ngắn. Để sở hữu cho mình 1 thiết bị Token ký số, thì các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần liên hệ với nhà cung cấp hoặc đại lý phân phối chữ ký số để đăng ký sử dụng dịch vụ (danh sách 14 nhà cung cấp dịch vụ chứng thực được chữ ký số Công Ty giới thiệu bên dưới).

Cách phần mềm tiện ích hỗ trợ chữ ký số là gì?

Chữ ký số nếu muốn sử dụng để thực hiện kê khai nộp thuế điện tử, khai hải quan, bảo hiểm xã hôi, ký hóa đơn điện tử, … thì cần đến các phần mềm hỗ trợ CKS như sau:

  • Phần mềm java.
  • Phần mềm HTKK.
  • Phần mềm itaxviewer.
  • Dot net Framework.
  • Phần mềm đầu cuối của Hệ thống VNACCS/VCIS.
  • Java sử dụng cho VNACCS.
  • Untraview, Team view (để nhân viện hỗ trợ ký số và cài đặt chữ ký từ xa).
  • Bộ cài đặt chữ ký số.

Danh sách nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số ở Việt Nam

1. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPTCA)

  • Giấy phép số: 595/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 27/11/2017
  • Thời hạn: 05 năm
  • Là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực chữ ký số mở đầu cho ngành công nghiệp số hóa tại Việt Nam. Đây là sự lựa chọn ưu tiên dánh cho các cá nhân và doanh nghiệp đang có nhu cầu sử dụng. Tuy nhiên giá đăng ký rất cao nhưng bù lại là chất lượng vượt trội.

VNPT-CA

2. Công ty cổ phần Công nghệ thẻ Nacencomm (CA2)

  • Giấy phép số: 425/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 27/8/2015
  • Thời hạn: 05 năm
  • Với hơn 06 năm kinh nghiệm phát triển tập trung vào 1 sản phẩm duy nhất là chữ ký số. Công ty cổ phần công nghệ thẻ Nacencomm cam kết mang đến sản phẩm chất lượng và an toàn nhất đến cho người dùng. Đẩm bảo được tính toàn vẹn và bảo mật tuyệt đúng theo đúng yêu cầu của pháp luật.

Nacencomm

3. Công ty cổ phần BKAV (Bkav-CA)

  • Giấy phép số: 57/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 17/3/2015
  • Thời hạn: 10 năm
  • Bkav-CA được phát triển bởi tập đoàn công nghệ BKAV. Chữ ký số này cho phép người dùng thực hiện ký điện tử trong các dịch vụ hành chính công và các giao dịch điện tử thông thường. Ngoài ra BkavCA cũng tích hợp dịch vụ công trực tuyến kho bạc nhà nước giúp bạn dễ dàng thực hiện các giao dịch ngân hàng, …

BKAV-CA

4. Tập đoàn Viễn thông quân đội Viettel (Viettel-CA)

  • Giấy phép số: 498/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 28/9/2015
  • Thời hạn: 05 năm
  • Viettel-CA là dịch vụ chữ ký điện tử được cung cấp bởi Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel. Chữ ký số Viettel được sử dụng trong các giao dịch hành chính công như kê khai thuế, hải quan, đấu thầu điện tử, … hay trong các giao dịch điện tử như ngân hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, …

viettel-ca

5. Công ty cổ phần Hệ thống Thông tin FPT (FPT-CA)

  • Giấy phép số: 527/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 12/10/2015
  • Thời hạn: 5 năm

Chữ ký số FPT-CA luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các doanh nghiệp. FPT-CA luôn hỗ trợ thực hiện các nghiệp vụ chứng thực trong thuế điện tử, hải quan điện tử, bảo hiểm xã hội điện tử và hóa đơn điện tử, …

6. Công ty Cổ phần Viễn thông NewCA (NewCA)

  • Giấy phép số: 225/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 22/5/2017
  • Thời hạn: 5 năm
  • NEW-CA đã khẳng định được vị thế của mình trong suốt những năm qua. Họ luôn nổ lực cải tiến kỹ thuật, nâng cao tình độ chuyên môn, phát triển cơ sở hạ tầng để mang đến trải nghiệm dịch vụ tốt nhất cho tất cả doanh nghiệp đã và sắp sử dụng chữ ký số NewCA. Nếu bạn đang phân vân chưa biết chọn nhà cung cấp nào thì đây chính là một sự gợi ý cho các bạn.

7. Công ty Cổ phần TS24 (SAFE-CA)

  • Giấy phép số: 424/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 07/9/2017
  • Thời hạn: 5 năm

TS24-CA là cái tên không quá xa lạ với các doanh nghiệp, đơn vị chuyên cung cấp các giải pháp quản lý tổng thể cho doanh nghiệp. Với hơn 200.000 khách hàng đang sử dụng, cùng 5 loại hình chữ ký số, hàng ngần đại lý lớn nhỏ khắp 63 tỉnh thành của Việt Nam. TS24 luôn mang lại dịch vụ tốt nhất cho tất cả khách hàng của mình.

8. Công ty Cổ phần Chữ ký số VinaCA (Smartsign)

  • Giấy phép số: 496/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 04/11/2016
  • Thời hạn: 5 năm

Công ty cổ phần chữ ký số vina Smartsign (VinaCA) là 1 trong những nhà cung cấp mới hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh. Thị trường mà nhà cung cấp này nhắm đến tập trung vào các doanh nghiệp Miền Nam. Tại thời điểm này thì VINA-CA luôn dốc lòng cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng 1 cách tận tụy, mang tính cam kết đến tất cả các doanh nghiệp.

9. Công ty Cổ phần Công nghệ Tin học EFY Việt Nam (EFY-CA)

  • Giấy phép số: 153/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 05/4/2018
  • Thời hạn: 5 năm

EFY là nhà cung cấp phát triển đại lý và CTV mạnh mẽ vào đầu năm 2020. Tuy đã chiếm được thị phần lớn khách hàng trong lĩnh vực chữ ký số; nhưng EFY-CA đang đánh mất chính mình vì chất lượng dịch vụ trong giai đoạn cuối năm 2020. Công Ty cũng không còn triển khai dịch vụ này cho khách hàng của mình để tránh các rủi ro về sau.

10. Công ty Cổ phần Công nghệ SAVIS (TrustCA)

  • Giấy phép số: 10/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 08/01/2019
  • Thời hạn: 10 năm

Công ty Cổ phần Công nghệ SAVIS cung cấp nhiều Sản phẩm & Giải pháp ưu việt cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của công cuộc Chuyển đổi số. Với các sản phẩm chữ ký số mang thương hiệu Trust-CA chắc chắn sẽ là người bạn đồng hành tin cậy của mọi doanh nghiệp hiện nay.

11. Công ty Cổ phần MISA (Misa-CA)

  • Giấy phép số: 184/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm
  • MISA-CA tích hợp sẵn với các phần mềm kế toán, nhân sự, bán hàng, hóa đơn điện tử, BHXH, kê khai thuế, … giúp điện tử hóa mọi công việc hành chính, văn thư lưu trữ giấy tờ; giúp cho đơn vị tăng năng suất tiết kiệm chi phí. Đây cũng là đơn vị cung cấp giải pháp phần mềm hổ trợ doanh nghiệp số 1 tại Việt Nam trong nhiều năm nay.

12. Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC (CMC-CA)

  • Giấy phép số: 186/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm

Tổng Công ty Công nghệ và Giải pháp CMC (CMC TS) là đơn vị cung cấp và triển khai dịch vụ chữ ký số với tên thương hiệu là CMC-CA

14. Công Ty TNHH CA-LCS (Vin-CA)

  • Giấy phép số: 186/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm

Đây là doanh nghiệp mới nhất được cấp phép từ Bộ Thông tin và Truyền Thông với thương hiệu là VIN-CA. Đây cũng chính là thương hiệu được khách hàng lựa chọn sử dụng nhiều nhất vào cuối năm 2020.

13. Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ NC (NCCA)

  • Giấy phép số: 186/GP-BTTTT
  • Ngày cấp: 16/5/2019
  • Thời hạn: 10 năm

Là đơn vị thứ 13 tại Việt Nam được cấp phép được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; sử dụng trong các hoạt động công cộng với tên thương hiệu là NC-CA.

Quý khách nên mua chữ ký số ở đâu uy tín?

Hiện tại đã có hơn 14 nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Việt Nam và con số này còn có thể gia tăng trong những năm sắp tới. Việc các nhà cung cấp thi nhau phát triển các kênh đại lý, cộng tác viên, nhà phân phối, … họ cung cấp sản phẩm chữ ký số đến doanh nghiệp hiện nay quá nhiều. Với chính sách chiết khấu khác nhau cho từng cấp đại lý hoặc CTV phần nào đã kéo theo giá bán chữ ký số có nhiều biến đổi nên khách hàng rất khó lựa chọn được nhà cung cấp phù hợp.

Hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam cung cấp dịch vụ về chữ ký số như: Viettel, VNPT, FPT, NEW, Vina, CA2, …hoặc cả 14 nhà cung cấp để cho khách hàng dễ dàng lựa chọn. Mỗi nhà mạng đều sẽ có chính sách hậu mãi và đem lại những lợi thế riêng. Tùy vào khả năng tài chính, thời hạn sử dụng mà các doanh nghiệp sẽ cân nhắc lựa chọn cho mình nhà cung cấp cũng như gói phù hợp với doanh nghiệp của mình. 

Công Ty Chữ Ký Số Công Ty là đại lý cấp 1 phân phối sản phẩm dịch vụ chữ ký số của 14 nhà cung cấp hàng đầu hiện nay. Đại lý Công Ty chuyên tiếp nhận yêu cầu đăng ký gia hạn và cấp mới từ các doanh nghiệp trên toàn quốc (không giới hạn khu vực). Việc tiếp nhận tư vấn hoàn toàn miễn phí, báo giá dịch vụ ưu đãi nhất,; xét duyệt hồ sơ Online, đăng ký sử dụng ngay sau 2h tiếp nhận.

chu-ky-so-la-gi-9

Bằng kinh nghiệm cung cấp dịch vụ chữ ký số cho hàng nghìn doanh nghiệp Việt Nam đang hoạt động, Công Ty luôn lựa chọn dịch vụ chữ ký số tốt nhất để đồng hành cùng quý khách hàng. Bảng giá chữ ký số (token) của Công Ty đã niêm yết phía trên đúng theo quy định của pháp luật. Nến quý khách hàng mới thành lập công ty có nhu cầu sử dụng dịch vụ chữ ký số uy tín giá tốt nhất; hãy liên hệ với Công Ty ngay để được tư vấn, báo giá miễn phí nhé!

Quy trình đăng ký chữ ký số tại Công Ty

Công Ty gửi đến quý khách hàng quy trình đăng ký chữ ký số chi tiết. Nhằm giúp quý khách nắm rõ quy trình đăng ký dịch vụ tại Công Ty để tiết kiệm thời gian và tránh các vấn đề phát sinh thêm.

1. Đối với khách hàng cấp mới chữ ký số

Bước 1: Gửi trước thông tin đăng ký sau qua Zalo: 0932.780.176

  1. Bản Chụp ảnh hoặc Scan giấy phép kinh doanh và CMND/CCCD của người đại điện pháp luật.
  2. Điền thông tin File cấp mới và File hợp đồng từ nhà cung cấp.
  3. Lựa chọn gói cước cấp mới chữ ký số (1 năm, 2 năm, 3 năm) và nhà cung cấp cần đăng ký?
  4. Cung cấp số điện thoại liên hệ và địa chỉ nhận làm hợp đồng và bàn giao USB Token.
  5. Thực hiện triển khai bàn giao thiết bị USB Token trong ngày cho quý khách hàng.

Bước 2: gởi hồ sơ file cứng về, bao gồm:

  • File đăng ký cấp mới chữ ký số (có dấu mộc).
  • File hợp đồng cấp mới chữ ký số (có dấu mộc).
  • CMT/CCCD (ảnh) + GPKD (ảnh)
  • Địa chỉ: 1/45 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TPHCM
  • Điện thoại liên hê: 0784 169 700
  • Email: chukysocongtycom@gmail.com
  • Thời hạn bổ sung hồ sơ tối đa 30 ngày kể từ khi có thông báo từ Công Ty.

Bước 3: thanh toán dịch vụ

Qúy khách hàng thanh toán dịch vụ theo 2 hình thức sau:

  • Thanh toán tiền mặt khi nhận hợp đồng, hồ sơ, hóa đơn từ đơn vị giao hàng (thu hộ).
  • Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản.

Bước 4: Công Ty sẽ tiến hành bàn giao cho khách hàng:

  1. Thiết bị USB Token Chữ Ký Số.
  2. Giấy chứng nhận sử dụng Chữ Ký Số.
  3. Biên bản bàn giao Chữ Ký Số.
  4. Hóa đơn thuế VAT của AML.
  5. Hợp đồng Chữ ký số.

2. Đối với khách hàng gia hạn chữ ký số

Bước 1: Gửi trước thông tin sau qua Zalo: 0932.780.176

  1. Bản Chụp ảnh hoặc Scan giấy phép kinh doanh và CMND/CCCD của người đại điện pháp luật.
  2. Điền thông tin File gia hạn và File hợp đồng từ nhà cung cấp.
  3. Lựa chọn gói cước gia hạn chữ ký số (1 năm, 2 năm, 3 năm) và nhà cung cấp cần đăng ký?
  4. Cung cấp số điện thoại liên hệ và địa chỉ hợp đồng.
  5. Cấp Ultraview hoặc Teamviewer để kỹ thuật Công Ty gia hạn chứng thư số.

Bước 2: gởi hồ sơ file cứng về cho nhà cung cấp gồm:

  • File đăng ký gia hạn chữ ký số (có dấu mộc).
  • File hợp đồng gia hạn chữ ký số (có dấu mộc).
  • CMT/CCCD (ảnh) + GPKD (ảnh).
  • Địa chỉ: 1/45 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TPHCM
  • Điện thoại liên hê: 0784 169 700
  • Email: chukysocongtycom@gmail.com
  • Thời hạn bổ sung hồ sơ tối đa 30 ngày kể từ khi có thông báo từ Công Ty

Bước 3: thanh toán dịch vụ cho đại lý Công Ty

Qúy khách hàng thanh toán dịch vụ theo 2 hình thức sau:

  1. Thanh toán tiền mặt khi nhận hợp đồng, hồ sơ, hóa đơn từ đơn vị giao hàng (thu hộ).
  2. Thanh toán bằng hình thức chuyển khoản qua Ngân Hàng.

Bước 4: Công Ty sẽ tiến hành bàn giao cho quý khách hàng:

  • Giấy chứng nhận sử dụng Chữ Ký Số.
  • Biên bản bàn giao Chữ Ký Số.
  • Hóa đơn thuế VAT của Công Ty.
  • Hợp đồng Chữ ký số.

Hỗ trợ chữ ký số trên toàn quốc

  • CHỮ KÝ SỐ CÔNG TY
  • Địa chỉ: 1/45 Nguyễn Văn Quá, Quận 12, TPHCM
  • Hotline: 0932 780 176 (Ms.Nga)
  • Email: chukysocongtycom@gmail.com
  • Website: chukysocongty.com

LIÊN HỆ MUA CHỮ KÝ SỐ?

0784 169 700
✅ Hotline ☎️ 0784 169 700
✅ Dịch Vụ ? Giá Rẻ – Uy Tín
✅ Zalo ☎️ 0932 780 176
✅ Bảo Hành ⭕ Trọn Đời
✅ Hỗ Trợ ? Toàn Quốc
0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0
Rất thích suy nghĩ của bạn, hãy bình luận.x
Contact Me on Zalo
0784 169 700